Cấu trúc Accused trong ngữ pháp tiếng Anh không quá khá xa lạ nhưng lại gây bối rối trong 1 số dạng bài tập viết lại câu. Trong bài thi tiếng Anh thông thường và cả những bài thi học thuật như IELTS thì cấu trúc Accused cũng xuất hiện tương đối thường xuyên.
Trong bài viết này, IELTS LangGo sẽ giải đáp chi tiết tất tần tật về cấu trúc Accused trong tiếng Anh kèm theo bài tập vận dụng có đáp án để giúp bạn học kĩ nhất có thể.
Tổng quan về động từ Acussed và cấu trúc Accused trong tiếng Anh
Accuse là một động từ có ý nghĩa buộc tội, cáo buộc 1 đối tượng về những việc làm sai trái, vi phạm quy định hoặc trái pháp luật nào đó.
Ví dụ:
Động từ Accuse được chia như các động từ thường và dựa vào ngôi và thì để chia:
Có 2 cách sử dụng cấu trúc Accused mà bạn cần nắm được sau đây để đảm bảo sự dụng đúng Ngữ pháp tiếng Anh.
Cấu trúc Accused được sử dụng thế nào?
S + Accuse + somebody + of + V-ing/Noun |
Accuse luôn đi với giới từ of. Cấu trúc Accuse này mang hình thức chủ động với nghĩa là buộc tội người khác vì đã làm việc gì đó.
Ví dụ:
Somebody + to be accused of + V-ing/Noun (+ by S) |
Đây là cấu trúc Accused thuộc thể bị động và cũng là cấu trúc Accused trong câu gián tiếp. Cấu trúc này mang nghĩa là ai đó bị buộc tội làm gì đó.
Ví dụ:
Cách phân biệt điểm khác biệt Blame và Accuse
Động từ Accuse và Blame cùng được sử dụng khi muốn buộc tội ai đó. Nhiều người sẽ lúng túng không phân biệt được khi nào nên sử dụng Accuse, khi nào nên dùng blame.
Dưới đây là bảng phân biệt điểm khác nhau của hai động từ này bao gồm định nghĩa và dạng thức ở các thể khác nhau của 2 động từ này:
Accuse | Blame | |
Định nghĩa | Accuse mang ý nghĩa buộc tội, cáo buộc ai về những việc làm sai trái, vi phạm pháp luật hay phạm lỗi gì đó. Người bị buộc tội đã trực tiếp làm, gián tiếp hoặc có thể không làm. | Blame có nghĩa là buộc tội ai đó. Người này có thể trực tiếp thực hiện, gián tiếp hoặc có thể không làm. |
Cấu trúc ở thể chủ động | -S + Accuse + somebody + of + Ving/Noun: khi buộc tội, cáo buộc ai đó đã làm gì đó. Ví dụ: The boy accuses his classmate of breaking the window. (Cậu bé tố cáo bạn cùng lớp đã phá cửa sổ.) => Bạn cùng lớp trực tiếp gây ra hành động “breaking”. | -S + blame + O + for + Noun / V-ing: đổ lỗi cho ai đó vì việc gì. Ví dụ: The boy blame his classmate for breaking the window. While he didn’t even go close to it. (Cậu bé đổ lỗi cho bạn cùng lớp của mình vì đã làm vỡ cửa sổ. Trong khi anh ấy thậm chí còn không đến gần nó.) => His classmate không trực tiếp gây ra hành động “breaking” -S + blame + Noun + on + sb: đổ lỗi việc gì lên ai đó Ví dụ: The boy blamed the broken window on his classmate. (Cậu bé đổ lỗi cho chiếc cửa sổ bị vỡ do người bạn cùng lớp của mình.) |
Cấu trúc ở thể bị động | -O + to be accused of + Noun / V-ing (+ by S): khi ai đó bị người khác buộc tội, cáo buộc vì hành vi sai trái. Ví dụ: Minh was accused of breaking into a girl's house. (Minh bị cáo buộc đột nhập nhà một cô gái.) | -O + to be blamed for + Noun/ V-ing (+ by S): bị đổ lỗi vì việc mình đã làm hoặc không làm. Ví dụ: The IT employee was blamed for damaging the system. (Nhân viên IT bị đổ lỗi vì đã làm hỏng hệ thống.) |
Bên cạnh Blame (được xếp vào từ đồng nghĩa Accuse) thì còn 5 cấu trúc mang nghĩa buộc tội, tương tự cấu trúc Accused như sau:
1. Make an accusation against: Cáo buộc ai đó
Ví dụ:
2. Be charged with something: ai đó bị buộc tội vì việc làm sai.
Ví dụ:
3. Issue/bring/file an indictment: phát hành / đưa / nộp một bản cáo trạng.
Ví dụ:
4. Prosecute somebody/something for something: buộc tội ai đó trước toà.
Ví dụ:
5. Hold responsible for something: buộc tội/đổ lỗi/ chịu trách nhiệm về điều gì đó.
Ví dụ:
Bài tập vận dụng cấu trúc Accuse có đáp án chi tiết
Đáp án:
Đáp án:
Qua bài viết trên, IELTS LangGo chắc chắn rằng bạn đã nắm được khái niệm và cách sử dụng của cấu trúc Accused. Đặc biệt là sau khi làm qua 2 bài tập vận dụng bạn có thể luyện tập thêm để nhuần nhuyễn cấu trúc này hơn. Hãy theo dõi IELTS LangGo để tham khảo thêm kiến thức hay về ngữ pháp tiếng Anh và luyện thi IELTS hiệu quả nhé!
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN LỘ TRÌNH CÁ NHÂN HÓANhận ƯU ĐÃI lên tới 12.000.000đ